MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
1. Thông tin chung của nhà trường
2. Lịch sử phát triển của nhà trường
3. Nghề đào tạo
II. NỘI QUY, QUY CHẾ, QUY ĐỊNH
1. Quy chế học sinh, sinh viên
1.1. Học tập của HSSV
1.2. Trang phục của HSSV
1.3. Giao tiếp, nề nếp của HSSV
1.4. Nội quy lớp học
1.5. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên
1.6. Quyền của học sinh, sinh viên
1.7. Các hành vi học sinh, sinh viên không được làm
1.8. Hình thức kỷ luật.
1.9. Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật.
1.10. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
1.11. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1.12. Quyền khiếu nại về kỷ luật
2. Quy định đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên
2.1. Tiêu chí và thang điểm đánh giá
2.2. Phân loại kết quả rèn luyện
2.3. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
2.4.Thời gian đánh giá và cách tính điểm
2.5. Sử dụng kết quả đánh giá rèn luyện của học sinh, sinh viên
2.6. Quyền khiếu nại của học sinh, sinh viên về kết quả đánh giá rèn luyện
3. Quy chế đào tạo
3.1. Thời gian đào tạo
3.2. Chuyển ngành, nghề đào tạo
3.3. Tạm dừng chương trình và bảo lưu kết quả học tập.
3.4. Công nhận và miễn trừ nội dung học tập
3.5. Quy đổi điểm môn học, mô đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
3.6. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun
3.7. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô đun
3.8. Học lại và thi lại
3.9. Tính điểm môn học, mô đun; điểm trung bình chung học kỳ, năm học, khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
3.10. Xử lý vi phạm về kiểm tra, thi
3.11. Xếp loại kết quả học tập
3.12. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
3.13. Điều kiện tốt nghiệp
3.14. Xếp loại tốt nghiệp
4. Quy chế ký túc xá
4.1. Quyền lợi của HSSV nội trú
4.2. Nghĩa vụ của HSSV nội trú
4.3. Nội quy KTX
4.4. Thực hiện an toàn điện, nước và phòng cháy chữa cháy
4.5. Các khoản phí ký túc xá
4.6. Khen thưởng
4.7. Các hình thức kỷ luật..
4.8. Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật
4.9. Thẩm quyền, thủ tục xử lý kỷ luật
4.10. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
5. Quy định thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh sinh viên học tại Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
5.1. Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng và trung cấp
5.2. Miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên
III. HƯỚNG DẪN XEM ĐIỂM, LỊCH HỌC, LỊCH THI
LỜI NÓI ĐẦU
Các em học sinh, sinh viên (HSSV) thân mến!
Để hoàn thành tốt việc học tập và rèn luyện tại Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng, ngoài việc nhận được sự hướng dẫn từ giáo viên, các Khoa, Phòng và Đoàn Thanh niên Trường. Mỗi HSSV phải tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của HSSV, thực hiện tốt phương châm: “Tôn trọng - Trung thực - Trách nhiệm - Đoàn kết” trong học tập và rèn luyện.
“Sổ tay học sinh, sinh viên” sẽ cung cấp cho các em thông tin về quá trình hình thành và phát triển nhà trường; Quy chế đào tạo; Quy chế HSSV; Quy chế ký túc xá; Chế độ chính sách; Quy định đánh giá kết quả rèn luyện và một số biểu mẫu liên quan đến HSSV,...
Quyển sổ này giúp các em hiểu biết, tự hào về mái trường mình đang theo học; đồng thời có thể chủ động được việc sắp xếp thời gian, kế hoạch nhằm nâng cao kết quả học tập của mình.
Chúc các em đạt được nhiều thành tích trong học tập và rèn luyện./.
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
Tên Tiếng Việt: Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
Tên Tiếng Anh: SOC TRANG VOCATIONAL COLLEGE (SVC)
Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Địa chỉ trường: Số 176, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Khóm 4, Phường 7, Thành phố Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng
Số điện thoại: 0299. 3611963
Số Fax: 0299. 3613780
Email: [email protected]
Loại hình trường: Công lập
Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng (trước đây là Trường Dạy nghề Sóc Trăng) được thành lập vào ngày 04 tháng 4 năm 2002 và chính thức đi vào hoạt động năm 2004. Ngày 27 tháng 3 năm 2007, Trường được chuyển thành Trường Trung cấp Nghề Sóc Trăng. Đến ngày 11 tháng 5 năm 2007 Trường được nâng cấp lên Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng.
Hiện tại, Trường đào tạo 13 nghề trình độ cao đẳng và trình độ trung cấp với lưu lượng khoảng 2.000 HSSV. Trường gồm 05 phòng, 04 khoa và 01 trung tâm.
Trường có diện tích trên 8 hecta, với các hạng mục như: Khối hành chính, phòng học lý thuyết, xưởng thực hành, trại thực nghiệm, phòng thí nghiệm, ký túc xá, nhà nghỉ giáo viên, nhà ăn, nhà thi đấu đa năng, sân bóng đá cỏ nhân tạo, sân bóng chuyền, sân bi sắt, công viên, trung tâm học liệu, thư viện,...
Năm 2011, Trường được thụ hưởng dự án nguồn vốn ODA từ “Dự án đổi mới và phát triển dạy nghề” đối với 2 nghề Điện tử công nghiệp và Công nghệ ô tô nhằm đào tạo HSSV có kiến thức và kỹ năng tương đương với trình độ tay nghề khu vực Đông Nam Á. Năm 2018, Trường được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lựa chọn là trường chuyên biệt để phát triển một số nghề trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế biển, được tiếp tục đầu tư ngành nghề trọng điểm định hướng đến 2025 cho 05 nghề: Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo quản thủy sản; Điện tử công nghiệp và Công nghệ ô tô.
Trong những năm qua, với phương châm “Sáng tạo, vượt khó, chất lượng” Trường đều đạt thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, đặc biệt năm 2022 Trường được Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba, đã có thành tích xuất sắc trong công tác giáo dục và đào tạo từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020 - 2021, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc; năm 2023 Trường đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở Giáo dục nghề nghiệp.
3. Nghề đào tạo
STT
|
Tên nghề
|
Trình độ và thời gian đào tạo
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Liên thông
TC lên CĐ
|
1
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
2
|
Quản trị mạng máy tính
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
4
|
Công nghệ ô tô
|
02 năm
|
03 năm
|
01 năm
|
5
|
Cắt gọt kim loại
|
02 năm
|
03 năm
|
01 năm
|
6
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
7
|
Điện tử công nghiệp
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
8
|
Điện công nghiệp
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
9
|
Chế biến thực phẩm
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
10
|
Bảo vệ thực vật
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
11
|
Chế biến và bảo quản thủy sản
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
12
|
Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
13
|
Thú y
|
02 năm
|
2,5 năm
|
01 năm
|
II. NỘI QUY, QUY CHẾ, QUY ĐỊNH
1. Quy chế học sinh, sinh viên
HSSV thực hiện tốt các nội dung sau:
1. Giờ vào lớp: Buổi sáng bắt đầu từ 7 h00; buổi chiều bắt đầu từ 13 h00.
2. Luôn cố gắng trong học tập, tự học, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; tập trung nghe giảng bài, chủ động thực hiện bài học, làm bài tập, ôn bài sau giờ học theo hướng dẫn của giáo viên giảng dạy.
3. Trung thực trong thi, kiểm tra, thực hành, thực tập.
1.2. Trang phục của HSSV
HSSV khi đi học, thực tập, kiến tập, đến liên hệ công việc:
1. Mặc trang phục kín đáo, lịch sự, áo kín cổ, áo dài quá thắt lưng, quần dài đến cổ chân hoặc váy dài quá gối.
2. Khi có giờ học: Đeo bảng tên, mặc áo đồng phục:
+ Học lý thuyết: Mặc áo sơ mi đồng phục của trường, bỏ áo vào quần.
+ Học thực hành: Mặc đồng phục bảo hộ lao động theo quy định của từng nghề.
+ Học Giáo dục thể chất: Mặc áo thể dục đồng phục của trường, mang giày thể thao.
+ Học Giáo dục Quốc phòng - An ninh: mặc trang phục theo quy định của cơ sở đào tạo.
3. Để đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ, màu tự nhiên, không nhuộm.
4. Chân đi giày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê.
1.3. Giao tiếp, nề nếp của HSSV
Trong giao tiếp và thực hiện nề nếp, HSSV cần tuân thủ:
1. Tôn trọng, lễ phép và có thái độ đúng mực với giáo viên, viên chức, người lao động.
2. Cư xử lễ độ, không nói tục, chửi thề, phát ngôn hoặc có cử chỉ thiếu văn hóa.
3. Đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn minh.
4. Ra vào cổng phải xuất trình thẻ, đậu xe đúng nơi quy định, giữ gìn trật tự, vệ sinh, không hút thuốc nơi công cộng, giữ gìn tài sản của nhà trường.
1.4. Nội quy lớp học
Trong lớp học HSSV thực hiện một số nội dung sau:
1. Đi học đúng giờ, vắng học, nghỉ học phải xin phép, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, tài liệu, dụng cụ học tập, bảo hộ lao động cần thiết khi đến lớp.
2. Khi vào lớp học phải đeo bảng tên, trang phục đúng quy định.
3. Trong giờ học, tập trung nghe giảng bài, thực hành, thực tập đúng theo hướng dẫn của giáo viên, không làm mất trật tự hay làm việc riêng trong giờ học.
4. Trong giờ học, tích cực rèn luyện, đóng góp xây dựng bài, phát biểu ý kiến khi được giáo viên đồng ý.
5. Giữ gìn tài sản của trường; sử dụng tài sản, dụng cụ, thiết bị đúng mục đích và công năng; không viết, vẽ, làm bẩn bàn, ghế, tường; không ngồi lên bàn; không tự ý di chuyển bàn, ghế, dụng cụ hoặc trang thiết bị học tập.
6. Tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
7. Giữ vệ sinh chung, vệ sinh lớp học, dụng cụ, máy móc, thiết bị sạch sẽ. Khi ra về phải tắt đèn, quạt, thiết bị và dụng cụ có sử dụng điện.
8. Giáo viên đứng lớp có quyền tạm dừng lớp học khi HSSV vi phạm những điều trên và yêu cầu khắc phục.
1.5. Nhiệm vụ của học sinh, sinh viên
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế và quy định của nhà trường.
2. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch đào tạo của nhà trường; chủ động, tích cực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.
3. Tích cực rèn luyện đạo đức và phong cách, lối sống; tôn trọng giáo viên, viên chức, người lao động và HSSV khác trong nhà trường; đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện; thực hiện nếp sống văn hóa trong trường học.
4. Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng, phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của nhà trường và các hoạt động khác của HSSV.
5. Tham gia phòng, chống tiêu cực, các biểu hiện và hành vi gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập; kịp thời báo cáo với giáo viên chủ nhiệm, khoa, phòng, bộ phận chức năng, Hiệu trưởng nhà trường hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của nhà trường.
6. Tham gia các hoạt động bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong trường học, gia đình và cộng đồng.
7. Có ý thức bảo vệ tài sản của nhà trường.
8. Đóng học phí, bảo hiểm tai nạn, và bảo hiểm y tế theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và của nhà trường.
1.6. Quyền của học sinh, sinh viên
1. Được nhập học theo đúng nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các điều kiện trúng tuyển theo quy định của nhà trường. Được xét, tiếp nhận vào ở ký túc xá theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
2. Được phổ biến về chế độ, chính sách của nhà nước đối với HSSV trong quá trình tham gia học tập tại trường.
3. Được học hai chương trình đồng thời, chuyển trường, đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học lên trình độ đào tạo cao hơn theo quy định của pháp luật; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội có liên quan đến HSSV trong và ngoài nhà trường theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia kỳ thi tay nghề các cấp, hội thi văn hóa, hội diễn văn nghệ, hội thao và các cuộc thi tài năng, sáng tạo khoa học, kỹ thuật khác phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường.
6. Được tham gia lao động, làm việc theo quy định của pháp luật khi đi thực tập tại doanh nghiệp trong khuôn khổ quy định của chương trình đào tạo và các thỏa thuận của nhà trường và doanh nghiệp.
7. Được tham gia góp ý kiến các hoạt động đào tạo và các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong nhà trường; được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị các giải pháp nhằm góp phần xây dựng và phát triển nhà trường; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của HSSV.
8. Được cấp bằng tốt nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện và các giấy tờ khác liên quan; được giải quyết các thủ tục hành chính khi đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp.
9. Được chăm sóc sức khỏe trong quá trình học tập theo quy định.
10. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật và nhà trường.
1.7. Các hành vi học sinh, sinh viên không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, uy tín, xâm phạm thân thể đối với giáo viên, viên chức, người lao động và HSSV khác trong nhà trường.
2. Gian lận trong học tập, thi, kiểm tra và làm giả hồ sơ để hưởng các chính sách đối với HSSV.
3. Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự đồng ý của nhà trường.
4. Uống rượu bia khi đến lớp.
5. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng.
6. Cố ý vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
7. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
8. Sản xuất, mua bán, vận chuyển, phát tán, sử dụng, tàng trữ hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, ma túy, chất gây nghiện và các loại chất cấm khác, các tài liệu, ấn phẩm có nội dung chứa thông tin phản động, đồi trụy đi ngược với truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và các tài liệu cấm khác theo quy định của nhà nước; tổ chức, tham gia hoạt động, truyền bá mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm khác trong nhà trường.
9. Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động trái pháp luật khác.
1.8. Hình thức kỷ luật
HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi để xem xét nhắc nhở, phê bình hoặc áp dụng 01 trong 04 hình thức kỷ luật sau:
1. Khiển trách: Đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu và mức độ nhẹ;
2. Cảnh cáo: Đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
3. Đình chỉ học tập có thời hạn: Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi HSSV không được làm;
4. Buộc thôi học: Đối với HSSV đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm rất nghiêm trọng hoặc có hành vi phạm tội theo quy định của Bộ luật hình sự.
1.9. Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật
1. Nội dung vi phạm bị kỷ luật khiển trách
a. Đến muộn giờ học, giờ thực tập; mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực hành, thí nghiệm, thực tập và tự học (5 lần/tháng).
b. Nghỉ học không phép hoặc quá phép quy định (3 ngày/tháng).
c. Sử dụng điện thoại, chơi game, xem phim trên điện thoại hoặc sử dụng thiết bị điện tử trong giờ học, giờ thực hành không đúng quy định (2 lần/tháng).
d. Không đeo bảng tên hoặc trang phục không đúng quy định khi đến trường (3 lần/tháng).
e. Đầu tóc nhuộm màu (Nhắc nhở lần thứ nhất mà không khắc phục).
g. Không tham gia sinh hoạt lớp, sinh hoạt chi đoàn và các hoạt động phong trào do lớp, đoàn trường, nhà trường,… phát động (3 lần/học kỳ).
h. Hút thuốc lá trong giờ học, phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành và nơi cấm hút thuốc theo quy định (2 lần/học kỳ).
i. Chạy xe trong khuôn viên nhà trường không đội nón bảo hiểm; chở người vượt quá quy định; lạng lách; nẹt pô (Nhắc nhở lần thứ nhất mà không khắc phục).
2. Nội dung vi phạm bị kỷ luật cảnh cáo
a. Vô lễ với giáo viên, viên chức, người lao động của nhà trường.
b. Uống rượu, bia trong trường; có rượu, bia khi đến lớp.
c. Chơi cờ bạc và tổ chức đánh cờ bạc dưới mọi hình thức. Tùy theo mức độ sẽ giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Tàng trữ; lưu hành; truy cập, sử dụng sản phẩm văn hóa đồi trụy; hoặc tham gia các hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái phép. Nếu nghiêm trọng giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
e. Gây gổ hoặc có lời nói quá khích gây mất đoàn kết; đưa phần tử xấu vào trường làm mất an ninh, trật tự của trường.
g. Làm hư hỏng tài sản, thiết bị của nhà trường.
h. Tham gia biểu tình trái pháp luật.
i. HSSV vi phạm về an toàn giao thông bị công an lập biên bản xử lý gửi về trường.
3. Nội dung vi phạm bị xử lý kỷ luật đình chỉ học tập có thời hạn
a. Người học thi hộ hoặc nhờ người thi hộ.
b. Tổ chức uống rượu, bia trong trường gây mất trật tự trong trường.
c. Sử dụng ma túy, các chất gây nghiện và kích thích không rõ nguồn gốc. Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Đánh nhau gây thương tích, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau.
e. Trộm cắp tài sản; chứa chấp; tiêu thụ tài sản do trộm cắp mà có. Tùy theo mức độ sẽ giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
g. Kích động, lôi kéo người khác biểu tình; viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật.
h. Đua xe trái phép; tổ chức hoặc tham gia tổ chức đua xe trái pháp luật.
4. Nội dung vi phạm bị xử lý kỷ luật buộc thôi học
a. Nghỉ học không phép quá 45 ngày trong một học kỳ.
b. Không đóng học phí 2 học kỳ liên tiếp hoặc quá thời hạn được trường cho phép hoãn thời gian đóng học phí.
c. Hoạt động mại dâm; môi giới, chứa chấp hoạt động mại dâm. Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi kéo người khác sử dụng ma túy. Giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
e. Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy và các hàng cấm theo quy định của Nhà nước.
g. Tổ chức thi, kiểm tra hộ.
h. Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá 2 lần.
1.10. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
1. HSSV vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình thức kỷ luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm chủ trì họp với tập thể lớp để phân tích và xem xét, đề nghị hình thức kỷ luật đối với HSSV gửi lên khoa.
3. Khoa họp, xem xét, kiến nghị hình thức kỷ luật và đề nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV của nhà trường.
4. Hội đồng khen thưởng và kỷ luật HSSV tổ chức họp xét, đề xuất hình thức kỷ luật và trình Hiệu trưởng.
5. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV gồm:
- Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp HSSV vi phạm không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì trình tự xem xét kỷ luật vẫn được tiến hành trên cơ sở các chứng cứ thu thập được).
- Biên bản tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV vi phạm.
- Biên bản họp của khoa.
- Các tài liệu có liên quan.
Trong trường hợp có đủ chứng cứ HSSV vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế, Trưởng phòng Công tác Sinh viên sau khi trao đổi với Trưởng khoa có HSSV vi phạm lập hồ sơ trình Hiệu trưởng quyết định hình thức xử lý kỷ luật.
1.11. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Sau thời hạn 03 tháng đối với trường hợp bị khiển trách, 06 tháng đối với trường hợp bị cảnh cáo kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành, nếu HSSV không có hành vi vi phạm kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật và được hưởng đầy đủ quyền lợi của HSSV theo quy định.
2. Đối với trường hợp đình chỉ học tập có thời hạn thì sau khi hết thời hạn đình chỉ, HSSV phải xuất trình chứng nhận của địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi HSSV cư trú, về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương (trong thời gian bị đình chỉ học tập) để nhà trường xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
3. Đối với trường hợp bị kỷ luật buộc thôi học, nếu HSSV có nguyện vọng trở lại Trường để tiếp tục học tập thì phải sau ít nhất 01 năm, kể từ ngày bắt đầu kỷ luật mới được Trường xem xét, tiếp nhận vào học. Trong hồ sơ xin trở lại học, ngoài các giấy tờ theo quy định phải có chứng nhận của địa phương (xã, phường, thị trấn), nơi HSSV cư trú, về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương trong thời gian chấp hành kỷ luật.
1.12. Quyền khiếu nại về kỷ luật
Cá nhân, tập thể lớp nếu xét thấy các hình thức kỷ luật không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại lên Hiệu trưởng nhà trường. Trong trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết của Hiệu trưởng thì có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
1.1. Tiêu chí đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập: Tối đa 30 điểm
a. Ý thức và thái độ trong học tập: 12 điểm
- Học sinh, sinh viên có ý thức và thái độ nghiêm túc trong học tập: Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có sự đồng ý của giáo viên giảng dạy; thực hiện các thao tác mẫu; tuân thủ hướng dẫn của giáo viên về nội quy, an toàn lao động, vận hành thiết bị của phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, thực tập. (đạt: 12 điểm)
- Vi phạm các nội dung sau sẽ bị trừ điểm:
+ Đi học trễ; không nghiêm túc trong giờ học; làm việc riêng; sử dụng điện thoại trong giờ học,... (trừ 01 điểm/lần).
+ Bỏ học giữa giờ (trừ 02 điểm/lần).
+ Nghỉ học không xin phép; làm hư hỏng dụng cụ; làm thất thoát vật tư; không tuân thủ hướng dẫn an toàn, hướng dẫn vận hành thiết bị (trừ 03 điểm/lần).
+ Gây tai nạn lao động hoặc hư hỏng thiết bị (mục này 0 điểm).
b. Ý thức và thái độ tham gia các hoạt động học tập, hoạt động ngoại khóa: 05 điểm
- Hoạt động học tập (đạt: 03 điểm).
+ Tham gia học tập đầy đủ (đạt: 01 điểm).
+ Làm bài tập đầy đủ (đạt: 01 điểm).
+ Tích cực phát biểu xây dựng bài (đạt: 01 điểm).
+ Bị cấm thi (mục này 0 điểm).
- Hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề, chuyên môn, tham quan thực tế, thực tập,... từ cấp khoa trở lên (đạt: 02 điểm).
+ Tham gia từ 70% - 100% (đạt: 02 điểm).
+ Tham gia từ 50% - dưới 70% (đạt: 01 điểm).
+ Tham gia dưới 50% (mục này 0 điểm).
c. Ý thức và thái độ tham gia các kỳ thi, cuộc thi: 07 điểm
- Thực hiện nghiêm túc trong các kỳ thi/kiểm tra, không vi phạm quy định, quy chế thi/kiểm tra (đạt: 05 điểm).
Vi phạm quy định, quy chế trong các kỳ thi (mục này 0 điểm).
- Tham gia các cuộc thi chuyên môn: Tin học trẻ, ý tưởng khởi nghiệp, tiếng Anh,... (đạt: 02 điểm).
+ Đạt giải thưởng (đạt: 02 điểm).
+ Có tham gia nhưng không đạt giải (đạt: 01 điểm).
+ Không tham gia (mục này 0 điểm).
d. Tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập: 02 điểm
Căn cứ vào kết quả thi lần 1, HSSV đạt được một trong 3 tiêu chí sau:
- Thuộc diện hộ nghèo; hộ cận nghèo; là người khuyết tật/mồ côi,…xếp loại học tập học kỳ đạt loại khá trở lên.
- Xếp loại học tập học kỳ hiện tại cao hơn học kỳ trước liền kề.
- Trên 50% môn học/mô đun có điểm trung bình từ 8,0 trở lên.
đ. Kết quả học tập: 04 điểm
Căn cứ vào kết quả thi lần 1, nếu:
- Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ từ 3,5 đến 4,0 (đạt: 04 điểm).
- Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ từ 3,0 đến 3,49 (đạt: 03 điểm).
- Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ từ 2,5 đến 2,99 (đạt: 02 điểm).
- Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ từ 2,0 đến 2,49 (đạt: 01 điểm).
- Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ dưới 2,0 (0 điểm).
1.2. Tiêu chí đánh giá về ý thức chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của trường: tối đa 25 điểm
a. Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật đối với công dân: 05 điểm
- Chấp hành tốt các quy định của pháp luật (đạt: 05 điểm).
- Vi phạm pháp luật có sự phản ánh của chính quyền, địa phương, công an,…(mục này 0 điểm).
b. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế và các quy định khác của trường: 20 điểm
- Chấp hành tốt nội quy, quy chế và các quy định của trường (đạt: 20 điểm).
- Vi phạm các nội dung sau sẽ bị trừ điểm:
+ Không đeo bảng tên; đồng phục không đúng quy định; HSSV (nam) đeo bông tai; xăm mình; đeo khoen mũi; đầu tóc nhuộm màu; lớp học, phòng ở ký túc xá không sạch sẽ (trừ 02 điểm/lần).
+ Đóng các khoản phí trễ so với quy định; HSSV nam vào phòng ở của nữ hoặc ngược lại; hút thuốc lá trong khuôn viên trường; tổ chức uống rượu bia trong trường; có sử dụng rượu bia hoặc các chất kích thích trước khi đến lớp,... (trừ 05 điểm/lần).
+ Gây gổ đánh nhau; làm hư hỏng hoặc mất tài sản của trường; tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; leo trèo tường rào, xâm nhập trái phép vào những khu vực cấm (trừ 10 điểm/lần).
- Nếu bị kỷ luật từ khiển trách trở lên; vô lễ, xúc phạm đến giáo viên, viên chức, người lao động của trường; lấy cắp tài sản (mục này 0 điểm).
1.3. Tiêu chí đánh giá về ý thức tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao; phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bạo lực học đường: Tối đa 25 điểm
a. Ý thức và hiệu quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao: 15 điểm
- Có giải thưởng khi tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao (đạt: 15 điểm).
- Trực tiếp tham gia các hoạt động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao (đạt: 13 điểm).
- Cổ vũ các hoạt động chính trị - xã hội; văn hóa, văn nghệ, thể thao (đạt: 10 điểm).
* Lưu ý: Đối với HSSV là người khuyết tật hoặc sức khỏe không tốt được đánh giá ý thức tham gia các hoạt động tùy theo tình trạng sức khỏe phù hợp, đảm bảo sự công bằng trong từng trường hợp cụ thể.
b. Ý thức tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội: 05 điểm
- Tích cực tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội như: hiến máu nhân đạo, tình nguyện mùa hè xanh, vệ sinh trường, lớp, ký túc xá,… (đạt: 05 điểm).
- Đăng ký mà không tham gia các hoạt động trên (trừ 01 điểm/lần)
- Không tham gia các hoạt động trên (trừ 02 điểm/lần).
c. Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội: 05 điểm
- Tham gia tốt các hoạt động tuyên truyền; không vi phạm các tệ nạn xã hội (đạt: 05 điểm).
- Vi phạm các tệ nạn xã hội (mục này 0 điểm).
1.4. Tiêu chí đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác cán bộ lớp, công tác đoàn thể, các tổ chức khác của nhà trường hoặc có thành tích xuất sắc trong học tập, rèn luyện được cơ quan có thẩm quyền khen thưởng: 20 điểm
a. Ý thức, tinh thần, thái độ, uy tín, kỹ năng tổ chức và hiệu quả công việc của học sinh, sinh viên được phân công nhiệm vụ quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên và các tổ chức khác của học sinh, sinh viên trong trường (đạt: 04 điểm)
Học sinh, sinh viên thuộc các đối tượng dưới đây, tùy theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao (chỉ tính chức vụ cao nhất), do Giáo viên chủ nhiệm đánh giá (Hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 100% số điểm, hoàn thành nhiệm vụ đạt 50% số điểm; không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm).
- Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam (đạt: 04 điểm).
- Được công nhận Đoàn viên ưu tú, tham gia học lớp bồi dưỡng kết nạp Đảng. Ủy viên BCH Đoàn trường; Lớp trưởng; Bí thư Chi đoàn; Thành viên tổ Tự quản ký túc xá, Thành viên Tổ sửa chữa ký túc xá,...(đạt: 03 điểm).
- Được phân loại là đoàn viên xuất sắc trong năm học; Lớp phó; Phó Bí thư Chi đoàn (đạt: 02 điểm).
- Được kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Ủy viên BCH chi đoàn; Tổ trưởng; Thành viên Đội thanh niên tình nguyện; Thành viên Hội chữ thập đỏ; Thành viên các câu lạc bộ, văn nghệ, thể thao của trường; Trưởng phòng ở ký túc xá (đạt: 01 điểm).
b. Hỗ trợ và tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp, khoa và trường: 13 điểm
- Tích cực tham gia và hỗ trợ các hoạt động chung của lớp, khoa và trường (đạt: 13 điểm).
+ Tích cực tham gia và hỗ trợ các hoạt động của lớp học (đạt: 07 điểm).
+ Tích cực tham gia và hỗ trợ các hoạt động của khoa (đạt: 03 điểm).
+ Hỗ trợ các hoạt động chung của trường (đạt: 03 điểm).
Lưu ý: Giáo viên chủ nhiệm cho điểm mục này căn cứ vào thái độ, tinh thần và mức độ tham gia đóng góp của từng cá nhân cho các hoạt động chung của lớp, khoa, trường.
c. Có thành tích trong nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi, sáng kiến cải tiến kỹ thuật được Trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng (bằng khen, giấy khen...) (đạt: 03 điểm).
- Có đăng ký, tham gia các cuộc thi sáng kiến kỹ thuật, nghiên cứu khoa học và nhận được giấy khen, bằng khen của các đơn vị cấp trên (đạt: 03 điểm).
- Có đăng ký, tham gia các cuộc thi sáng kiến kỹ thuật, nghiên cứu khoa học và nhận được giấy khen cấp trường (đạt: 02 điểm).
- Có đăng ký, tham gia các cuộc thi sáng kiến kỹ thuật, nghiên cứu khoa học (đạt: 01 điểm).
1. Kết quả rèn luyện của HSSV được phân thành 05 loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, cụ thể:
a. Loại xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm.
b. Loại tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm.
c. Loại khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm.
d. Loại trung bình: Từ 50 đến dưới 70 điểm.
đ. Loại yếu: Dưới 50 điểm.
2. Học sinh, sinh viên bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại khá, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả rèn luyện không vượt quá loại trung bình.
1. Hiệu trưởng quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV, Hội đồng gồm:
a. Chủ tịch Hội đồng: Là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng.
b. Thường trực Hội đồng: Là Trưởng Phòng Công tác sinh viên.
c. Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các đơn vị liên quan, đại diện Ban chấp hành Đoàn trường.
2. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
a. Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HSSV theo từng học kỳ, HSSV tự đánh giá theo Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV. Nội dung đánh giá cụ thể thực hiện theo quy định.
b. Giáo viên chủ nhiệm tổ chức họp lớp để xem xét, đánh giá, thông qua mức điểm tự đánh giá của từng HSSV trên cơ sở kết quả rèn luyện thực tế và phải được quá 1/2 ý kiến đồng ý của tập thể lớp. Kết quả cuộc họp đánh giá của lớp phải được ghi biên bản, có chữ ký của Giáo viên chủ nhiệm (người chủ trì) và thư ký cuộc họp (do cuộc họp đề xuất).
c. Trưởng khoa căn cứ biên bản đề nghị của lớp, xem xét, xác nhận và gửi kết quả về Phòng Công tác sinh viên tổng hợp và trình Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV.
d. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV xem xét, đánh giá. Sau khi thống nhất ý kiến, lập biên bản trình Hiệu trưởng.
e. Hiệu trưởng xem xét và quyết định công nhận kết quả rèn luyện của HSSV.
3. Kết quả rèn luyện của HSSV phải được thông báo cho HSSV ít nhất 5 ngày trước khi ban hành quyết định và phải được công khai trong toàn trường.
1. Đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.
2. Điểm rèn luyện của HSSV trong học kỳ là tổng số điểm đạt được theo các tiêu chí, nội dung đánh giá quy định. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ trong năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện của các năm học.
Điểm rèn luyện được làm tròn đến một chữ số thập phân.
3. HSSV có thời gian nghỉ học tạm thời (có lý do) khi tiếp tục theo học thì không thực hiện đánh giá kết quả rèn luyện trong thời gian nghỉ học.
1. Kết quả rèn luyện toàn khóa học của HSSV được lưu trong hồ sơ quản lý tại trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện khi kết thúc khóa học.
2. Kết quả rèn luyện được sử dụng để xét, cấp học bổng khuyến khích học tập và các chế độ khác liên quan đến quyền lợi của HSSV theo quy định hiện hành.
3. Kết quả rèn luyện xuất sắc được xem xét biểu dương, khen thưởng.
1. Học sinh, sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng chức năng hoặc Ban Giám hiệu nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Quy chế đào tạo
3.1. Thời gian đào tạo
1. Thời gian đào tạo là thời gian để người học hoàn thành một chương trình đào tạo cụ thể và đủ điều kiện để nhận bằng tốt nghiệp tương ứng với chương trình đào tạo đó, cụ thể:
a) Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên từ một đến hai năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo;
b) Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng tín chỉ quy định cho từng chương trình;
c) Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành, nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tốt nghiệp trung cấp và có giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông hoặc giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định;
d) Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo phương thức tích lũy tín chỉ là thời gian người học tích lũy đủ số lượng tín chỉ của từng chương trình.
2. Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình
a) Thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình bao gồm thời gian học các môn học, mô đun và thời gian thi tốt nghiệp hoặc bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp do Hiệu trưởng quyết định, bảo đảm không vượt quá 1,5 lần thời gian đào tạo đối với chương trình từ hai đến ba năm học, không vượt quá 02 lần thời gian đào tạo đối với chương trình từ một đến dưới hai năm học, không bao gồm thời gian bảo lưu;
b) Hiệu trưởng có thể xem xét, quyết định kéo dài thời gian đào tạo tối đa đối với các trường hợp người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;
3. Thời gian tổ chức giảng dạy, học tập của trường do Hiệu trưởng quy định cụ thể như sau:
a) Thời gian giảng dạy, học tập được thực hiện trong thời gian từ 7 giờ đến 17 giờ hàng ngày, bao gồm cả ngày thứ 7 và chủ nhật, trừ các nội dung học tập đặc thù phải giảng dạy ngoài thời gian này mới đủ điều kiện thực hiện phải có kế hoạch được Hiệu trưởng phê duyệt;
b) Thời gian giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến được thực hiện theo Quy chế dạy học trực tuyến hiện hành của Trường;
c) Thời gian giảng dạy, thực hành, thực tập tại doanh nghiệp được thực hiện theo thỏa thuận giữa nhà trường và doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo quy định của pháp luật về thời gian làm việc.
4. Thời gian học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục trung học phổ thông theo hình thức giáo dục thường xuyên không tính vào thời gian đào tạo nghề.
3.2. Chuyển ngành, nghề đào tạo
1. Người học được chuyển ngành, nghề đào tạo đang học sang học một ngành, nghề đào tạo khác của Trường.
2. Hiệu trưởng quy định cụ thể và quyết định cho phép người học chuyển ngành, nghề đào tạo khi:
a) Người học có đơn đề nghị chuyển đổi ngành, nghề đào tạo;
b) Ngành, nghề đào tạo dự kiến sẽ chuyển sang học phải có cùng hình thức tuyển sinh và các tiêu chí tuyển sinh bằng hoặc thấp hơn so với tiêu chí tuyển sinh của ngành, nghề đào tạo đang học;
c) Việc chuyển đổi ngành, nghề đào tạo phải được thực hiện ngay trong học kỳ đầu tiên của chương trình;
d) Không trong thời gian tạm dừng chương trình đang học, điều chỉnh tiến độ học, bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Thời gian học tối đa để người học chuyển ngành, nghề đào tạo hoàn thành chương trình được quy định và được tính từ khi bắt đầu nhập học ngành, nghề trước khi chuyển.
3.3. Tạm dừng chương trình và bảo lưu kết quả học tập
1. Bảo lưu kết quả học tập là việc nhà trường giữ nguyên kết quả người học đã học và thi đạt yêu cầu đối với các môn học, mô đun trong một khoảng thời gian nhất định khi người học được tạm dừng chương trình đào tạo. Kết quả học tập các môn học, mô đun bảo lưu được tính khi xếp loại kết quả học tập và đánh giá xếp loại tốt nghiệp.
2. Người học được tạm dừng chương trình đang học và được bảo lưu kết quả học tập nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều động thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia phòng chống thiên tai, dịch bệnh; tham gia các kỳ thi, giải thi đấu quốc tế;
b) Vì lý do sức khỏe phải dừng học trong thời gian dài để điều trị, có giấy xác nhận của cơ sở y tế nơi khám, điều trị hoặc có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật;
c) Người học được bảo lưu điểm, công nhận kết quả học tập của các môn học, mô đun đạt yêu cầu từ chương trình đào tạo của trường, nơi chuyển đi trong trường hợp chuyển trường;
d) Tham gia chương trình, dự án đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc do điều kiện, hoàn cảnh gia đình buộc phải dừng học tập;
đ) Trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức buộc thôi học.
3. Thời gian được bảo lưu kết quả học tập không quá 5 năm tính từ khi dừng chương trình học tập và không tính vào thời gian tối đa hoàn thành khóa học. Người học có nhu cầu được bảo lưu kết quả học tập phải có đơn đề nghị Hiệu trưởng xem xét, quyết định.
4. Người học được tạm hoãn học môn học, mô đun theo kế hoạch đào tạo của trường và phải hoàn thành môn học, mô đun đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chương trình nếu thuộc một hoặc các trường hợp sau:
a) Vì lý do sức khỏe không bảo đảm để học môn học, mô đun đó và có giấy xác nhận của cơ sở y tế nơi khám hoặc điều trị;
b) Có lý do khác không thể tham gia học môn học, mô đun đó, kèm theo minh chứng cụ thể và phải được Hiệu trưởng chấp thuận;
5. Thời gian nghỉ học tạm thời được tính vào thời gian tối đa để người học hoàn thành chương trình.
3.4. Công nhận và miễn trừ nội dung học tập
1. Công nhận kết quả học tập
a) Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một chương trình đào tạo khác, trình độ đào tạo khác hoặc từ một trường khác trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp được xem xét công nhận trong chương trình đào tạo đang theo học không phân biệt hình thức đào tạo trực tiếp hay trực tuyến, cụ thể: Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học, mô đun trong trường hợp đã học, đã thi kết thúc môn học, mô đun đó trong chương trình khác và có nội dung, thời lượng phù hợp với môn học, mô đun trong chương trình đang học; được miễn học một phần nội dung học tập trong môn học, mô đun và phải tham gia thi kết thúc môn học, mô đun trong trường hợp đã học nội dung đó trong chương trình khác nhưng chưa dự thi kết thúc môn học, mô đun hoặc thời lượng và nội dung môn học, môn đun trước đây chưa phù hợp với thời lượng và nội dung của môn học trong chương trình đào tạo hiện hành. Việc xác định nội dung và thời lượng được miễn học do Hiệu trưởng quyết định;
b) Các Khoa phối hợp với Phòng Đào tạo đề xuất trình Hiệu trưởng xem xét công nhận những nội dung kiến thức, kỹ năng người học đã có trên cơ sở so sánh, đối chiếu với những nội dung của chương trình đào tạo hiện hành;
c) Việc công nhận kết quả, nội dung học được thực hiện theo từng môn học, mô đun hoặc cả chương trình đào tạo;
d) Trường công khai quy định việc công nhận kết quả và nội dung học tập trong chương trình đào tạo.
2. Người học được miễn trừ nội dung học tập không phân biệt hình thức đào tạo trực tiếp hay trực tuyến khi thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Được miễn, giảm học môn học Giáo dục Quốc phòng và An ninh theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục Quốc phòng và An ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng;
b) Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Giáo dục Chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng trong trường hợp đã tốt nghiệp từ trình độ tương đương trở lên hoặc có văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp chương trình trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
c) Được miễn học, miễn thi kết thúc môn Ngoại ngữ thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng trong trường hợp đã tốt nghiệp từ trình độ tương đương trở lên hoặc đã có trình độ ngoại ngữ tương đương trình độ được quy định tại Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam hoặc có văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp trình độ từ trung cấp ngoại ngữ trở lên;
d) Được miễn học, miễn thi kết thúc môn Tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng trong trường hợp đã tốt nghiệp từ trình độ tương đương trở lên hoặc có kết quả kiểm tra đầu vào đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên nhóm ngành, nghề công nghệ thông tin;
đ) Được miễn học, miễn thi kết thúc môn học Giáo dục thể chất thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng trong trường hợp là thương bệnh binh, có thương tật hoặc bệnh mãn tính làm hạn chế chức năng vận động; trong thời gian học tại trường đạt giải nhất, nhì, ba hoặc đạt huy chương trong các đợt thi đấu thể thao cấp ngành hoặc từ cấp tỉnh trở lên;
e) Có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho miễn, giảm một số môn học, mô đun hoặc miễn, giảm một số nội dung mà khả năng cá nhân không thể đáp ứng được.
f) Người học có nhu cầu được miễn học, miễn thi kết thúc môn học, mô đun phải có đơn đề nghị Hiệu trưởng xem xét, quyết định khi nhập học và trước mỗi kỳ thi.
3.5. Quy đổi điểm môn học, mô đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
1. Quy đổi điểm môn học, mô đun thành điểm chữ
a) Điểm môn học, mô đun được tính theo thang điểm 10 sau khi làm tròn đến một chữ số thập phân sẽ được chuyển thành điểm chữ như sau:
- Loại đạt:
|
A
|
8,5 đến 10
|
|
B
|
7,0 đến 8,4
|
|
C
|
5,5 đến 6,9
|
|
D
|
4,0 đến 5,4
|
|
- Loại không đạt:
|
|
F
|
dưới 4,0
|
|
b) Đối với những môn học, mô đun chưa đủ cơ sở để tính điểm khi xếp mức đánh giá được sử dụng các ký hiệu sau:
I: Chưa đủ điểm thành phần để đánh giá do được phép hoãn kiểm tra, thi;
X: Chưa nhận được kết quả kiểm tra, thi;
R: Đối với môn học, mô đun được miễn hoặc được cho phép chuyển điểm kèm theo kết quả.
c) Việc xếp loại ở mức điểm F áp dụng cho trường hợp người học vi phạm nội quy thi kiểm tra;
d) Việc xếp loại theo mức điểm I được áp dụng cho các trường hợp: Trong thời gian học hoặc trong thời gian thi kết thúc môn học, mô đun, người học bị ốm hoặc tai nạn không thể dự thi, nhưng phải được Hiệu trưởng cho phép; người học không tham dự đủ bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc thi hết môn học, mô đun vì những lý do khách quan, được nhà trường chấp thuận. Trừ các trường hợp đặc biệt do Hiệu trưởng quy định, trước khi bắt đầu học kỳ kế tiếp, người học có mức điểm I phải hoàn thành xong các điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ còn nợ để được chuyển điểm;
đ) Việc xếp loại theo mức điểm X được áp dụng đối với những môn học, mô đun mà đơn vị tổng hợp kết quả đào tạo chưa nhận được báo cáo kết quả học tập của người học từ đơn vị đào tạo chuyển lên;
e) Ký hiệu R được áp dụng cho các trường hợp: Những môn học, mô đun được công nhận kết quả, khi người học chuyển từ trường khác đến hoặc công nhận giữa các chương trình.
2. Để tính điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy, điểm chữ của mỗi môn học, mô đun được quy đổi sang điểm số theo thang điểm 4 như sau:
A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
3.6. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô đun
1. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ
a) Kiểm tra thường xuyên do nhà giáo giảng dạy môn học, mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học theo từng môn học, mô đun bằng các hình thức: Kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút; kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
b) Kiểm tra định kỳ được quy định trong chương trình môn học, mô đun; kiểm tra định kỳ có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập và các hình thức kiểm tra, đánh giá khác.
c) Kiểm tra thường xuyên, định kỳ bằng hình thức trực tuyến do giáo viên giảng dạy môn học, mô đun quyết định. Việc kiểm tra bằng hình thức trực tuyến đối với các nội dung thực hành chỉ áp dụng khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin và phải bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học;
d) Quy trình kiểm tra và số bài kiểm tra cho mỗi môn học, mô đun được quy định trong chương trình chi tiết. Giáo viên giảng dạy căn cứ vào chương trình chi tiết để quyết định số cột kiểm tra nhưng phải đảm bảo mỗi môn học, mô đun có ít nhất 1 cột điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ và không quá ba cột điểm kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
2. Tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun
a) Thi kết thúc môn học, mô đun được thực hiện tại trường, địa điểm đào tạo của trường; đơn vị liên kết đào tạo hoặc tại doanh nghiệp; được thực hiện trực tiếp hoặc trực tuyến khi đáp ứng được các điều kiện cho việc tổ chức thi;
b) Thi kết thúc môn học, mô đun được thực hiện một hoặc nhiều lần sau khi học xong môn học, mô đun hoặc cuối mỗi học kỳ;
c) Lịch thi kết thúc môn học, mô đun phải được thông báo trước kỳ thi ít nhất 02 tuần. Từng môn học, mô đun được tổ chức thi riêng biệt, không bố trí thi ghép một số môn học, mô đun trong cùng một buổi thi của một người học;
d) Danh sách người học đủ hoặc không đủ điều kiện dự thi có nêu rõ lý do; danh sách địa điểm thi phải được công bố công khai trước ngày thi ít nhất 03 ngày làm việc;
đ) Người học tham gia kỳ thi phải được phổ biến về quyền hạn, nhiệm vụ, nghĩa vụ của mình trong kỳ thi;
e) Hình thức thi kết thúc môn học, mô đun có thể là thi viết, trắc nghiệm, thực hành, bài tập lớn, tiểu luận, báo cáo kết quả thực hành, thực tập. Điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ và điểm thi kết thúc môn học, mô đun được quy đổi theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân; cụ thể, nếu điểm toàn bài thi có điểm lẻ là 0,25 thì quy tròn thành 0,5; có điểm lẻ là 0,75 thì quy tròn thành 1,0.
g) Thời gian làm bài thi đối với mỗi bài thi viết từ 60 đến 120 phút, thời gian thi đối với các hình thức thi khác hoặc thời gian thi với các môn học, mô đun có tính đặc thù của ngành, nghề đào tạo hoặc thời gian thi trực tuyến được thực hiện theo Quy chế Tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun theo hình thức trực tuyến hiện hành của nhà trường;
h) Đối với hình thức thi viết, mỗi phòng thi bố trí hai cán bộ coi thi và không bố trí quá 50 người dự thi; người dự thi phải được bố trí theo số báo danh. Đối với hình thức thi khác, Hiệu trưởng quyết định việc bố trí phòng thi và các nội dung liên quan khác;
i) Thi kết thúc môn học, mô đun bằng hình thức trực tuyến được thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; hệ thống hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin. Hiệu trưởng quy định cụ thể về hình thức và quy trình tổ chức thi nhằm bảo đảm đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của người học và chống được gian lận trong quá trình thi. Diễn biến của buổi thi trực tuyến phải được xuất in kết quả bài thi để lưu trữ.
3.7. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô đun
1. Điều kiện dự thi kết thúc môn học, mô đun
a) Người học được dự thi kết thúc môn học, mô đun phải đảm bảo tham dự ít nhất 80% thời gian học tập bao gồm: Thời gian học lý thuyết, học tích hợp, thực hành, thực tập và đáp ứng được các yêu cầu khác quy định trong chương trình môn học, mô đun;
b) Có điểm trung bình chung các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ đạt từ 5,0 trở lên theo thang điểm 10;
c) Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên điều kiện dự thi nhưng phải bảo đảm điều kiện về điểm trung bình các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
2. Số lần dự thi kết thúc môn học, mô đun
a) Sau khi học xong môn học, mô đun, người học đủ điều kiện theo quy định được dự thi kết thúc môn học, mô đun. Nếu người học chưa dự thi kết thúc môn học, mô đun lần thứ nhất vì lý do chính đáng thì được bố trí tham dự ở lần thi tiếp theo. Người có điểm thi lần thứ nhất thuộc loại chưa đạt được thi lại thêm 01 lần nữa ở kỳ thi khác do trường tổ chức;
b) Người học có điểm thi đạt yêu cầu ở lần thứ nhất nhưng muốn có điểm cao hơn thì được đăng ký thi thêm 01 lần ở lần thi tiếp theo để cải thiện điểm số nhưng không được bảo lưu điểm thi trước đó. Điểm thi lần sau không được tính để xét học bổng;
c) Người học vắng mặt ở lần thi nào mà không có lý do chính đáng thì vẫn tính số lần thi và phải nhận điểm 0 cho lần thi đó và phải tham gia thi lại thêm 01 lần nữa ở kỳ thi khác do trường tổ chức.
3.8. Học lại và thi lại
1. Người học phải học lại và thi lại môn học, mô đun nếu thuộc một trong các trường hợp:
a) Không đủ điều kiện dự thi;
b) Đã hết số lần dự thi kết thúc môn học, mô đun theo quy định nhưng điểm thi chưa thuộc loại đạt;
c) Người học được đăng ký học lại, thi lại để cải thiện điểm.
2. Người học phải học lại và thi lại không được bảo lưu điểm và thời gian học tập môn học, mô đun của lần học trước đó và phải bảo đảm các điều kiện dự thi theo quy định.
3. Trường hợp không còn môn học, mô đun do chương trình đào tạo thay đổi thì Hiệu trưởng quyết định chọn môn học, mô đun khác phù hợp với mục tiêu của chương trình để thay thế.
3.9. Tính điểm môn học, mô đun; điểm trung bình chung học kỳ, năm học, khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
1. Điểm môn học, mô đun
a) Điểm môn học, mô đun bao gồm điểm trung bình các điểm kiểm tra có trọng số 0,4 và điểm thi kết thúc môn học, mô đun có trọng số 0,6 cụ thể như sau;
a= TBKT x 0,4 + ĐTKTM x 0,6
Trong đó a: Là điểm của môn học, mô đun;
TBKT: Là điểm trung bình điểm kiểm tra của môn học, mô đun;
ĐTKTM: Là điểm thi kết thúc môn học, mô đun.
b) Điểm trung bình điểm kiểm tra là trung bình cộng của các điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra định kỳ theo hệ số của từng loại điểm. Trong đó, điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra định kỳ tính hệ số 2;
Trong đó: TXn: Là điểm kiểm tra thường xuyên của môn học, mô đun.
ĐKm: Là điểm kiểm tra định kỳ của môn học, mô đun.
n: Số lần kiểm tra thường xuyên của môn học, mô đun.
m: Số lần kiểm tra định kỳ môn học, mô đun, với 1≤ n, m ≤ 3.
c) Trong đào tạo theo niên chế điểm môn học, mô đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 5,0 trở lên và điểm thi kết thúc môn học, mô đun phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
d) Trong đào tạo theo phương thức tích lũy tín chỉ điểm môn học, mô đun đạt yêu cầu khi có điểm theo thang điểm 10 đạt từ 4,0 trở lên và điểm thi kết thúc môn học, mô đun phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.
2. Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
a) Công thức tính điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy:
Trong đó:
A: Là điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học hoặc điểm trung bình chung tích lũy;
i: Là số thứ tự môn học, mô đun;
ai: Là điểm của môn học, mô đun thứ i;
bi: Là số tín chỉ của môn học, mô đun thứ i;
n: Là tổng số môn học, mô đun trong học kỳ/năm học/khóa học hoặc số môn học, mô đun đã tích lũy.
b) Điểm trung bình chung tích lũy là điểm trung bình của các môn học, mô đun mà người học đã tích lũy được tính từ đầu khóa học cho tới thời điểm được xem xét khi kết thúc mỗi học kỳ;
c) Điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học, điểm trung bình chung tích lũy bao gồm cả điểm môn học, mô đun được bảo lưu, miễn trừ; không bao gồm điểm môn học điều kiện;
d) Trường hợp người học được tạm hoãn học môn học, mô đun thì chưa tính khối lượng học tập của môn học, mô đun đó trong thời gian được tạm hoãn.
3. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy để xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ, năm học hoặc khóa học được tính theo kết quả điểm thi kết thúc môn học, mô đun lần thứ nhất; để xét điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học được tính theo kết quả lần thi kết thúc môn học, mô đun có điểm cao nhất.
4. Môn học Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng và An ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng là 2 môn học điều kiện. Kết quả đánh giá 2 môn học này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung tích lũy, xếp loại tốt nghiệp nhưng là một trong các điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp và được ghi vào bảng điểm cấp kèm theo bằng tốt nghiệp.
3.10. Xử lý vi phạm về kiểm tra, thi
1. Người học thi hộ, nhờ người thi hộ sẽ bị đình chỉ học tập một năm đối với vi phạm lần thứ nhất và bị buộc thôi học đối với vi phạm lần thứ hai.
2. Trong quá trình thi, nếu người học có hành vi gian lận hoặc sử dụng công cụ hỗ trợ trái phép trong khi thi hoặc giúp đỡ, tiếp tay cho việc gian lận thì cán bộ coi thi sẽ lập biên bản và xem xét, quyết định để người học có hành vi gian lận được tiếp tục làm bài thi hoặc dừng việc thi. Trường hợp phải dừng thi thì bài thi đó của người học được đánh giá 0 điểm.
3. Việc xử lý người học vi phạm trong khi dự thi kết thúc môn học, mô đun được thực hiện như sau:
a) Khiển trách và trừ 25% điểm bài kiểm tra hoặc bài thi: áp dụng đối với người học phạm lỗi một lần nhìn bài, thảo luận bài với người học khác trong giờ thi;
b) Cảnh cáo và trừ 50% điểm bài thi: Áp dụng đối với người học vi phạm một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị khiển trách một lần trong giờ thi nhưng vẫn tiếp tục vi phạm quy định tại giờ thi đó;
- Trao đổi bài làm hoặc giấy nháp cho người khác;
- Chép bài bài thi của người khác; những bài thi đã có kết luận là giống nhau thì xử lý như nhau, nếu người học bị xử lý có đủ bằng chứng chứng minh mình bị sao chép trước khi nộp bài thì được Hiệu trưởng xem xét giảm từ mức kỷ luật cảnh cáo xuống mức khiển trách, nếu bị sao chép sau khi nộp bài thì không bị xử lý.
c) Đình chỉ làm bài và nhận điểm 0 cho bài thi: Áp dụng đối với người học vi phạm một trong các lỗi sau:
- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi vẫn tiếp tục vi phạm quy định trong giờ thi đó;
- Mang theo tài liệu hoặc các vật dụng không được phép đem vào phòng thi;
- Đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi;
- Có hành động gây gổ, đe dọa người có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa người học khác;
- Viết, vẽ bậy lên bài thi;
- Viết bài thi trên giấy không đúng quy định của trường;
- Dùng bài thi của người khác để nộp;
- Có các hành vi nhằm mục đích xin điểm, nâng điểm hoặc làm sai lệch kết quả thi;
Người học sau khi đã dự thi nếu có kết luận vi phạm thì bị xử lý kỷ luật như trong khi làm bài thi.
3.11. Xếp loại kết quả học tập
1. Xếp loại kết quả học tập của người học theo học kỳ căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy theo thang điểm 4 như sau:
Xuất sắc: Từ 3,50 đến 4,00
Giỏi: Từ 3,00 đến 3,49
Khá: Từ 2,50 đến 2,99
Trung bình: Từ 2,00 đến 2,49
Yếu: Dưới 2,00
2. Người học có điểm đạt loại giỏi trở lên bị hạ xuống một mức xếp loại nếu thuộc một hoặc nhiều trường hợp sau:
a) Bị nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong học kỳ xếp loại kết quả học tập.
b) Có 01 môn học hoặc mô đun trong học kỳ phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô đun trở lên trong học kỳ phải thi lại đối với loại giỏi, không tính môn học, mô đun điều kiện; môn học, mô đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ.
3. Kết quả học tập trong học kỳ phụ được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ chính để xếp loại.
3.12. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
1. Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ, giúp cho người học có kết quả học tập kém biết và có kế hoạch học tập thích hợp để cải thiện kết quả học tập. Việc cảnh báo kết quả học tập của người học được thực hiện khi:
a) Tổng số môn học, mô đun không đạt trong học kỳ vượt quá 50% khối lượng học tập đã đăng ký đầu kỳ;
b) Điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 1,2 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1,5 đối với các học kỳ tiếp theo;
c) Số lần cảnh bảo kết quả học tập: 02 lần .
2. Sau mỗi học kỳ, người học bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá 02 lần;
b) Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định;
c) Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học.
3. Người học không thuộc diện bị buộc thôi học, nếu thuộc một trong các trường hợp sau được đề nghị trường cho thôi học:
a) Người học tự xét thấy không còn khả năng hoàn thành chương trình do thời gian còn lại không đủ để hoàn thành chương trình theo quy định;
b) Vì lý do khác phải thôi học kèm theo minh chứng cụ thể và được Hiệu trưởng chấp thuận.
4. Hiệu trưởng quy định về thủ tục, quyền lợi, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của người học, kết quả học tập đã tích lũy được bảo lưu và quyết định việc buộc thôi học hoặc tự thôi học của người học.
a) Bảo lưu kết quả học tập: Người học phải làm đơn xin bảo lưu kết quả học tập (kèm kết quả học tập) và đơn xin dừng học tập gửi về Phòng Đào tạo. Phòng Đào tạo tham mưu cho Hiệu trưởng xem xét trong thời gian tối đa 3 ngày làm việc. Thời gian tạm dừng học tập không quá 12 tháng kể từ đơn xin tạm dừng học tập được duyệt.
Sau thời gian dừng học tập 30 ngày người học không liên hệ Phòng Đào tạo làm đơn xin tiếp tục học thì nhà trường xem như người học tự thôi học. Trường sẽ ra thông báo và quyết định buộc thôi học.
b) Buộc thôi học: Phòng Đào tạo phối hợp với các Khoa thực hiện thủ tục cho người học bị buộc thôi học theo quy định tại khoản 2 Điều 15, tham mưu cho Hiệu trưởng xem xét buộc thôi học trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ khi người học hết thời gian tạm dừng học tập.
c) Tự thôi học của người học: Người học phải làm đơn xin được thôi học, kèm theo minh chứng gửi về Phòng Đào tạo. Phòng Đào tạo tham mưu cho Hiệu trưởng xem xét, cho người học tự thôi học.
3.13. Điều kiện tốt nghiệp
1. Kết thúc khóa học, hoặc khi người học tích lũy đủ số mô đun, tín chỉ theo quy định trong chương trình, Hiệu trưởng thành lập hội đồng xét tốt nghiệp cho người học.
2. Người học được công nhận tốt nghiệp khi đủ các điều kiện sau:
a) Tích lũy đủ số mô đun, tín chỉ quy định của chương trình;
b) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học theo thang điểm 4 đạt từ 2,0 trở lên;
c) Hoàn thành các yêu cầu bắt buộc khác theo quy định của chương trình;
d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Có đơn đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian của chương trình.
3. Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, Hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện công nhận tốt nghiệp cho người học đó.
4. Trường hợp người học bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được xét công nhận tốt nghiệp.
3.14. Xếp loại tốt nghiệp
1. Xếp loại tốt nghiệp được xác định căn cứ điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa theo quy định.
2. Người học có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ loại giỏi trở lên sẽ bị giảm đi một mức xếp loại tốt nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có 01 môn học hoặc mô đun trong toàn khóa học phải thi lại đối với loại xuất sắc, 02 môn học hoặc mô đun trở lên trong toàn khóa học phải thi lại đối với loại giỏi không tính môn học, mô đun điều kiện; môn học, mô đun được tạm hoãn học hoặc được miễn trừ;
b) Có khối lượng học tập phải học lại quá 10% thời lượng của chương trình đào tạo;
c) Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại trường.
4. Quy chế ký túc xá
4.1. Quyền lợi của HSSV nội trú
HSSV nội trú có các quyền lợi sau:
1. Được hưởng chế độ chính sách miễn, giảm phí lưu trú, điện, nước hoặc được hỗ trợ chi phí học tập nếu thuộc đối tượng theo quy định.
2. Được bố trí ở trong từng phòng ở, được trang bị phương tiện sinh hoạt, học tập.
3. Được kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị trong phòng ở trước khi nhận bàn giao.
4. Được cấp thẻ ký túc xá có giá trị sử dụng trong khu vực ký túc xá và khuôn viên trường theo thời gian quy định.
5. Được Trường hỗ trợ đăng ký tạm trú theo quy định.
6. Được đảm bảo điện, nước sinh hoạt; an ninh, trật tự, an toàn trong khuôn viên ký túc xá.
7. Được tham gia Đội tự quản khi Trường có yêu cầu; được bầu chọn, đề cử hoặc ứng cử Trưởng phòng ở.
8. Được đóng góp ý kiến, đề xuất, hoặc kiến nghị với nhà trường về điều kiện sinh hoạt, học tập, và chế độ tại ký túc xá.
9. Khi không có nhu cầu tiếp tục ở ký túc xá, thì có thể viết đơn xin ra khỏi ký túc xá gởi Phòng Công tác sinh viên.
4.2. Nghĩa vụ của HSSV nội trú
HSSV nội trú có các nghĩa vụ sau:
1. Trước khi vào ở ký túc xá phải làm các thủ tục đăng ký cần thiết và được Phòng Công tác Sinh viên chấp nhận.
2. Quản lí, giữ gìn tài sản, trang thiết bị trong phòng ở.
3. Chấp hành nghiêm túc sự quản lý, điều động, sắp xếp chỗ ở của Phòng Công tác sinh viên; tôn trọng giáo viên, viên chức, người lao động Trường, và thành viên Đội tự quản ký túc xá.
4. Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy định của nhà trường, nội quy ký túc xá.
5. Tự bảo quản thẻ ký túc xá, khi làm mất thẻ, hoặc thông tin trên thẻ bị mờ, phải báo ngay với Phòng Công tác sinh viên để được cấp lại.
6. Trước khi về nghỉ hè, nghỉ tết, hoặc tốt nghiệp, phải làm thủ tục trả và bàn giao lại phòng ở, tài sản, trang thiết bị cho Phòng Công tác sinh viên; khi có nhu cầu ở lại trong thời gian nghỉ hè, nghỉ tết thì phải đăng ký với Phòng Công tác sinh viên.
4.3. Nội quy ký túc xá
HSSV nội trú chấp hành các nội dung sau:
1. Ở đúng phòng ở đã được sắp xếp; không để bạn khác giới vào phòng. Thân nhân đến thăm ở qua đêm phải đăng ký với Phòng Công tác sinh viên.
2. Khi ra vào cổng trường, khu vực ký túc xá hoặc khi có yêu cầu phải xuất trình thẻ ký túc xá.
- Thời gian ra, vào KTX: 5h00 – 20h00;
- Thời gian nghỉ: 11h00 – 13h00 và 22h00 – 5h00.
- HSSV nội trú không ở ký túc xá ban đêm phải làm phiếu đề nghị tạm vắng và được Phòng Công tác sinh viên chấp nhận.
3. Ứng xử của học viên, học sinh, sinh viên:
- Giao tiếp với giáo viên, viên chức, người lao động: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin, không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
- Giao tiếp giữa HSSV: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm của HSSV khác.
- Đối với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
- Đối với khách đến trường: Tôn trọng, lễ phép, lịch sự.
4. Trang phục gọn gàng, lịch sự, kín đáo. Đồ dùng trong phòng ở ngăn nắp, gọn gàng, tự bảo quản tư trang, đồ dùng cá nhân; phơi quần áo đúng nơi quy định.
5. Giữ gìn trật tự, không gây tiếng ồn làm ảnh hưởng đến người xung quanh; không mang theo hung khí, chất dễ cháy nổ, chất kích thích vào phòng.
6. Giữ gìn vệ sinh, an toàn phòng ở và khu vực ký túc xá, bỏ rác đúng nơi quy định; tuân thủ các quy định về an toàn điện, không được nấu ăn trong phòng; phòng chống cháy nổ; sử dụng tiết kiệm điện, nước.
7. Quản lý và giữ gìn tốt tài sản, trang thiết bị của nhà trường. Khi mang thêm hoặc muốn di chuyển, sửa chữa tài sản, trang thiết bị trong khu vực phòng ở phải được sự đồng ý của Phòng Công tác sinh viên.
8. Giải trí, tập luyện hoặc thi đấu thể thao lành mạnh, đúng nơi quy định.
9. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của HSSV nội trú, đóng các khoản phí ký túc xá, gửi và đậu xe theo quy định, thực hiện tốt an toàn giao thông.
10. Chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, chỉ dẫn của cán bộ phụ trách KTX và Đội tự quản ký túc xá. Khi phát hiện, nghi ngờ kẻ gian đột nhập hoặc có vấn đề bất thường, phải báo ngay cho Đội tự quản hoặc Phòng Công tác sinh viên.
4.4. Thực hiện an toàn điện, nước và phòng cháy chữa cháy
1. HSSV nội trú phải tham gia tích cực vào công tác đảm bảo an toàn điện, nước và phòng cháy chữa cháy (PCCC).
- Tuyệt đối tuân thủ các quy định an toàn điện, nước, tiêu lệnh PCCC;
- Được hướng dẫn hiểu biết rõ biện pháp PCCC và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia công tác phòng chống cháy;
- Đặt phương tiện PCCC đúng vị trí quy định, đảm bảo dễ thấy, dễ lấy và đưa vào sử dụng khi cần thiết;
- Khi cả phòng đi vắng, người rời khỏi phòng sau cùng phải có trách nhiệm tắt hết các thiết bị điện, nước…
2. Không sử dụng phương tiện PCCC vào việc khác.
3. Không tự ý câu móc điện, nước để sử dụng. Không sử dụng các thiết bị tiêu thụ nhiều điện làm ảnh hưởng đến an toàn hệ thống điện.
4. Khi thấy hiện tượng cháy hoặc mất an toàn phải nhanh chóng cúp cầu dao điện, thông báo cho Đội Tự quản ký túc xá, Phòng Công tác sinh viên, Đội Bảo vệ và mọi người dùng dụng cụ phòng cháy, phương tiện an toàn để khống chế hoặc gọi điện thoại cho đội phòng cháy chữa cháy bằng số 114.
4.5. Các khoản phí ký túc xá
1. HSSV nội trú thuộc đối tượng được hưởng chính sách nội trú, được nhà trường hỗ trợ phí lưu trú; sử dụng miễn phí theo định mức: Điện đến 40 kW/phòng, nước: Đến 2m3/ HSSV.
Khi sử dụng vượt định mức thì phải trả chi phí điện, nước cho lượng vượt định mức.
2. HSSV không thuộc đối tượng trên:
- Phí Lưu trú: 300.000đồng/học kỳ/ HSSV.
- Chi phí điện, nước: Lượng điện, nước tiêu thụ căn cứ trên chỉ số của đồng hồ điện, đồng hồ nước theo thời gian thông báo cụ thể của Phòng Công tác sinh viên, mức giá điện, nước được tính theo quy định hiện hành.
3. Phí lưu trú của HSSV sẽ không được hoàn lại với bất cứ lý do nào (trừ trường hợp có ý kiến chỉ đạo của BGH).
4. Trước khi kết thúc thời gian ở ký túc xá theo thời gian quy định, Phòng Công tác sinh viên ra thông báo cho HSSV nội trú tiếp tục đăng ký.
5. Nếu HSSV cố tình kéo dài việc thanh toán các khoản phí ký túc xá, Phòng Công tác sinh viên sẽ gửi thư mời nhắc nhở cá nhân hoặc tập thể phòng và xử lí theo khung kỷ luật quy định.
4.6. Khen thưởng
Phòng Công tác sinh viên đề nghị Hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật của Trường khen thưởng đối với những tập thể và cá nhân HSSV thực hiện tốt nội quy ký túc xá, tích cực tham gia các hoạt động chung do ký túc xá tổ chức và có thành tích trong các hoạt động quản lý, bảo vệ ký túc xá.
4.7. Các hình thức kỷ luật
Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
- Nhắc nhở: Áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ.
- Khiển trách: Áp dụng đối với HSSV đã bị nhắc nhở mà tái phạm, hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên.
- Cảnh cáo: Áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng.
- Buộc ra khỏi ký túc xá: Áp dụng đối với HSSV đã bị cảnh cáo nhưng tái phạm, hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; bị buộc thôi học hoặc đình chỉ học tập; vi phạm pháp luật bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4.8. Nội dung vi phạm và hình thức xử lý kỷ luật
1. Nội dung vi phạm bị xử lý kỷ luật “Nhắc nhở”
a) Che chắn phòng ở bằng bất cứ hình thức nào.
b) Viết, vẽ, đục lỗ, đóng đinh, dán giấy, áp phích, băng rôn, biểu ngữ, quảng cáo, tranh ảnh trên tường, hành lang ký túc xá; làm bẩn tường, cửa ra vào, cửa sổ.
c) Sinh hoạt, tắm giặt, phơi quần, áo, chăn, chiếu, màn, giẻ lau nhà, giày, dép không đúng nơi quy định.
d) Bỏ rác không đúng nơi quy định, khạc nhổ, mất vệ sinh trong phòng ở và khu vực ký túc xá.
e) Mở nhạc, hát Karaoke, đàn hát âm lượng quá lớn gây mất trật tự chung.
f) Vắng họp Ký túc xá không lý do.
g) Sử dụng tài sản, dụng cụ, thiết bị của phòng ở và của nhà trường sai mục đích.
h) Không có mặt trong phòng ở sau 21h30 (không có lý do chính đáng).
i) Chơi thể thao trong phòng ở và hành lang ký túc xá.
k) Trốn học, bỏ tiết.
2. Nội dung vi phạm bị xử lý kỷ luật “Khiển trách”
a) Đã bị “Nhắc nhở” nhưng vẫn tái phạm.
b) Đậu xe không đúng nơi quy định; thay đổi kết cấu phương tiện giao thông trái quy định, dùng phương tiện giao thông gây ồn hoặc cản trở giao thông.
c) Vẽ, viết, xóa lên các bản tin hoặc sửa các nội dung trên bản tin khi chưa được phép.
d) Ngủ không đúng phòng quy định, hoặc cho HSSV khác vào ngủ tại phòng.
e) Về nghỉ hè, lễ, tết, ra ký túc xá không bàn giao phòng ở hoặc không vệ sinh phòng ở.
f) Không tham gia phong trào vệ sinh môi trường theo điều động.
g) Đánh bài, cờ bạc dưới mọi hình thức.
h) Tạt nước, ném gạch, đá và các vật dụng khác xuống đường, sân ký túc xá.
i) Tự ý điều chỉnh hoặc thay đổi các chương trình, phương tiện nghe nhìn đặt tại nơi sinh hoạt tập thể ở ký túc xá, trừ lý do an toàn.
k) Có những hành động, cử chỉ gây phản cảm nơi công cộng, trong khu ký túc xá và trong khuôn viên trường.
l) Tổ chức liên hoan, sinh nhật, tổ chức vui chơi mang tính tập thể (hội họp, ca hát, nhảy múa…) trong phòng ở khi chưa được phép của Phòng Công tác sinh viên hoặc Đội tự quản ký túc xá.
3. Nội dung vi phạm bị xử lý kỷ luật “Cảnh cáo”
a) Đã bị “khiển trách” nhưng vẫn tái phạm.
b) Tàng trữ rượu, bia, sử dụng các chất có cồn, chất kích thích trong khu vực ký túc xá.
c) Làm mất hoặc hư hỏng tài sản ký túc xá.
d) Gây gổ, làm mất an ninh trật tự trong ký túc xá.
e) Đốt vật dụng trong phòng, hành lang, lan can và nơi công cộng hoặc ném (thả) vật đang cháy trong và ngoài ký túc xá.
f) Đun, nấu trong phòng ở, hành lang, lan can, nơi công cộng. Tàng trữ các dụng cụ đun nấu bằng điện, bếp điện, bếp từ, bếp dầu, bếp gas, bếp cồn, than, củi, các chất dễ nổ, dễ cháy.
h) Leo trèo hàng rào ra, vào ký túc xá.
i) Tự ý sửa chữa, di chuyển hoặc thay đổi kết cấu tài sản, trang thiết bị của ký túc xá, hoặc tự ý gắn thêm các trang thiết bị; tự ý di chuyển thiết bị PCCC đi nơi khác; không tích cực trong việc phòng cháy và chữa cháy.
k) Thiếu ý thức trách nhiệm trong an toàn điện, nước, PCCC, vô ý để xảy ra cháy, nổ, mất an toàn điện nước, phá hoại dụng cụ, thiết bị PCCC; tung tin thất thiệt về cháy nổ, báo cháy giả.
l) Tự ý tập trung đông người để kích động hoặc loan tin đồn nhảm, gây rối, làm mất trật tự trị an.
m) Bỏ bịch nylon và các vật dụng khác làm nghẹt hệ thống thoát nước.
n) Sang dãy ký túc xá của bạn khác phái.
4. Nội dung vi phạm bị xử lý kỷ luật “Buộc ra khỏi Ký túc xá”
a) Đã bị “cảnh cáo” nhưng vẫn tái phạm.
b) Không đóng tiền điện, nước, tiền phòng ở đúng thời hạn quy định.Vô lễ với giáo viên, viên chức, người lao động nhà trường.
c) Buôn bán, tàng trữ, sử dụng, lôi kéo người khác sử dụng rượu, bia, sử dụng các chất có cồn, chất kích thích, chất gây nghiện trong khu vực ký túc xá.
d) Trộm cắp, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có.
e) Rời khỏi ký túc xá quá 07 (bảy) ngày mà không xin phép.
f) Cho bạn khác giới vào phòng hoặc vào phòng bạn khác giới.
g) Có hành động xâm nhập trái phép vào phòng ở ký túc xá, phòng làm việc, khu vực cấm.
h) Cố ý phá hoại tài sản của nhà trường, sử dụng các thiết bị dụng cụ làm sai lệch, tháo niêm phong đồng hồ điện nước; tự ý câu móc điện, nước.
i) Đánh nhau, kích động người khác đánh nhau, dùng hung khí đe dọa người khác.
k) Chứa chấp, môi giới hoạt động mại dâm trong ký túc xá.
l) Viết, tàng trữ, truyền bá, phát tán, sử dụng truyền đơn, tài liệu, ấn phẩm, áp phích, tài liệu, băng đĩa, văn hóa phẩm có nội dung đồi trụy, phản động, mê tín dị đoan, xúc phạm người khác.
m) Tạo ra, tàng trữ, sử dụng, phát tán vũ khí, chất nổ, công cụ hỗ trợ đánh người;
n) Thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.
4.9. Thẩm quyền, thủ tục xử lý kỷ luật
1. Phòng Công tác sinh viên, có thẩm quyền xử lý hình thức kỷ luật “Nhắc nhở” những HSSV vi phạm ở ký túc xá.
2. Phó Hiệu trưởng phụ trách Công tác sinh viên có thẩm quyền ký quyết định kỷ luật từ hình thức “khiển trách” đến “Buộc ra khỏi ký túc xá” đối với những HSSV vi phạm theo đề nghị của Phòng Công tác Sinh viên.
4.10. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
Sau thời hạn 3 tháng đối với trường hợp bị “Khiển trách”, 6 tháng đối với trường hợp bị “Cảnh cáo” kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành, nếu HSSV không có hành vi vi phạm kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực quyết định kỷ luật và được hưởng đầy đủ quyền lợi của HSSV nội trú theo quy định.
Đối với trường hợp “Buộc ra khỏi ký túc xá”: Sau 1 năm kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành, nếu HSSV thực hiện tốt nội quy trường lớp, học hành chăm chỉ, nếu có nguyện vọng ở ký túc xá sẽ được xem xét cho vào ở nội trú ký túc xá.
5. Quy định thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh sinh viên học tại Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng
5.1. Chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng và trung cấp
Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu).
+ Bản sao Giấy khai sinh.
+ Giấy xác nhận đối tượng.
STT
|
Nội dung
|
Đối tượng
|
Giấy xác nhận đối tượng
|
1
|
Hưởng 100% mức lương cơ sở/tháng/HSSV
|
HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo, khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc xác nhận.
|
HSSV người dân tộc thiểu số là người khuyết tật.
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng
|
2
|
Hưởng 80% mức lương cơ sở/tháng/HSSV
|
HSSV tốt nghiệp trường trung học cơ sở dân tộc nội trú hoặc trung học phổ thông dân tộc nội trú
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trường trung học cơ sở dân tộc nội trú hoặc trung học phổ thông dân tộc nội trú hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trường trung học cơ sở dân tộc nội trú hoặc trung học phổ thông dân tộc nội trú tạm thời
|
HSSV người dân tộc Kinh là người khuyết tật ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo.
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật UBND cấp xã cấp hoặc quyết định của UBND cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng
|
3
|
Hưởng 60% mức lương cơ sở/tháng/HSSV
|
HSSV người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo ở tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do UBND cấp xã cấp hoặc xác nhận.
|
* Ghi chú:
- Tất cả các giấy tờ bản sao phải được chứng thực từ bản chính.
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phải bổ sung hàng năm.
- Hồ sơ xác nhận:
+ Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu)
+ Giấy xác nhận đối tượng.
STT
|
Mức miễn, giảm
|
Đối tượng
|
Giấy xác nhận đối tượng
|
1
|
Miễn 100% học phí
|
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp nghề
|
Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời.
|
Học sinh, sinh viên khuyết tật
|
Bản sao giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc quyết định của UBND cấp huyện về trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng
|
Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp
|
Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ (có công chứng)
|
Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp hoặc xác nhận (bản sao đã công chứng).
|
2
|
Giảm 70% học phí
|
Học sinh, sinh viên học các nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ LĐ-TB&XH ban hành.
|
|
Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo
|
Bản sao căn cước công dân.
|
3
|
Giảm 50% học phí
|
Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
|
- Bản sao căn cước công dân.
- Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.
|
* Ghi chú:
- Tất cả các giấy tờ bản sao phải được chứng thực từ bản chính.
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phải bổ sung vào đầu mỗi học kỳ.
III. HƯỚNG DẪN XEM ĐIỂM, LỊCH HỌC, LỊCH THI
1. Truy cập trang web trường tại địa chỉ: www.svc.edu.vn
2. Đến mục Học sinh - sinh viên
3. Chọn nội dung tương ứng trong mục Tra cứu điểm
Ví dụ: xem điểm
1. Chọn mục Tra Cứu Điểm
2. Giao diện mới xuất hiện, nhập mã số HSSV (cả phần chữ và số) vào ô và bấm nút Tra cứu
3. Sau khi nhập, nhận được kết quả học tập